Thủ tục hành chính

Kho tư liệu - thư viện ảnh

video

Video

Không tìm thấy video nào

THĂM DÒ Ý KIẾN

Lấy ý kiến bình chọn về nôi dung trên trang

Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Thủ tục 3: Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (QT. 03 - 11. 023)
Ngày đăng 04/06/2024 | 12:59  | Lượt xem: 29

Thủ tục 3: Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (QT. 03 - 11. 023)

3. Quy trình đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (QT. 03 - 11. 023)

 

Bước

Chủ thể

Quy trình chi tiết

Thời gian

Trạng thái

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

bước 1:

nộp hồ sơ

 

Tổ chức, cá nhân

- Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa, thuộc danh mục bắt buộc phải Công bố hợp quy có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn Thành phố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);

- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công).

- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối);

 - Người nộp hồ sơ lựa chọn: Dịch vụ công trực tuyến ® Chọn Sở Khoa Học và Công nghệ ® Chọn lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ® Chọn thủ tục: Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

- Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo Biểu mẫu điện tử (Chi tiết tại Phụ lục 3.1 kèm theo); (Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có);

 - Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo (chi tiết tại phụ lục 3.2 kèm theo);

- Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp.

 

 

Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các bước tiếp theo;

 

 

* Tài khoản gồm Tên Đăng nhập/CCCD/CMND và Mật khẩu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu điện tử; Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi.

 

1. Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 59 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

2. Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

3. Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;

4. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP  ngày 08/4/2020 của chính phủ về Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

5. Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ KH&CN Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

6. Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ KH&CN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.

7. Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;

8. Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày 04/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)

 

 

 

Tổ chức, cá nhân

Thủ tục hành chính này thu phí, lệ phí: 150.000 đồng/01 bản công bố.

 

 

Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy

 

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ

Công chức Bộ phận Một cửa

1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;

2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:

2.1. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.

2.2 Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:

thao tác tiếp nhận hồ sơ, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của người nộp hồ sơ; Cập nhật thông tin và hệ thống thông tin giải quyết TTHC (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu); Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo phòng chuyên môn.

Trong giờ hành chính, phản hồi hồ sơ trong 01 ngày làm việc

 

 

 

 

 

 

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

 

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Thông báo hẹn trả kết quả; Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển).

 

 

 

 

 

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 Của Văn phòng Chính phủ

 

 

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Phòng chuyên môn

 Phân công xử lý hồ sơ:

1. Truy cập và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC nhận thông báo có hồ sơ mới và nhận hồ sơ.

2.Thực hiện trên hệ thống “Phân công thụ lý hồ sơ cho công chức thụ lý hồ sơ.

02 giờ

 

 

 

Công chức

thụ lý hồ sơ

Công chức thụ lý hồ sơ thực hiện nhận và thụ lý hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm):

1.Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:

Công chức chọn thực hiện trên hệ thống “Bổ sung”; Nêu rõ nội dung yêu cầu® Lưu® in phiếu (nếu cần) hoặc soạn thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung và thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đính kèm vào “Tệp tin đính kèm” và Báo cáo lãnh đạo phòng® trả lại hồ sơ về Bộ phận Một cửa (bộ phận một cửa thông báo đến tổ chức/cá nhân). Thời gian giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận hồ sơ đủ kiều kiện.

thời hạn Thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.

2. Trường hợp hồ sơ không  đủ điều kiện giải quyết:

Công chức chọn thực hiện trên hệ thống “ Không giải quyết”; Nêu rõ lý do,  nội dung xử lý® Lưu® in phiếu (nếu cần) hoặc soạn thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ đính kèm vào “Tệp tin đính kèm” và Báo cáo lãnh đạo phòng® trả lại hồ sơ về Bộ phận Một cửa (bộ phận một cửa thông báo đến tổ chức/cá nhân). thời hạn thông báo nằm trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.

3. Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các đơn vị liên quan:

Công chức chọn thực hiện trên hệ thống “Gia hạn xử lý”; Nêu rõ lý do, thời gian gia hạn xử lý, đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa.

4. Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:

Công chức dự thảo Biên bản Thẩm định hồ sơ; Tờ trình cấp Thông báo tiếp nhận; Dự thảo Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, chuyển hồ sơ trên hệ thống sang bước lãnh đạo phòng.

1,5 ngày

 

 

 

 

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

 

- Biên bản Thẩm định hồ sơ; Tờ trình cấp Thông báo tiếp nhận; Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

 

 

 

 

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 Của Văn phòng Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 Của Văn phòng Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lãnh đạo phòng

Duyệt kết quả:

1. Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp: Lãnh đạo Phòng thực hiện trên hệ thống “không phê duyệt” nêu rõ lý do không phê duyệt, chuyển trả về bước Công chức thụ lý hồ sơ.

2. Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Lãnh đạo thực hiện trên hệ thống “phê duyệt”, ký Tờ trình cấp Thông báo tiếp nhận, ký nháy Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, chuyển lãnh đạo Chi cục.

01 ngày

Tờ trình cấp Thông báo tiếp nhận; Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

 

 

 

 

 

 

 

 

Lãnh Chi cục

Ký Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy:

1. Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp: Lãnh đạo Chi cục thực hiện trên hệ thống “không phê duyệt” nêu rõ lý do không phê duyệt, chuyển trả hồ sơ về bước Lãnh đạo phòng.

2. Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: thực hiện phê duyệt, ký Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, chuyển trả hồ sơ về công chức thụ lý hồ sơ.

01 ngày

 

 

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công chức

thụ lý hồ sơ

Hoàn thiện kết quả. Trả kết quả về Bộ phận một cửa

Cập nhật tình trạng hồ sơ trên Hệ thống.

02 giờ

 

 

 

Bước 4:

Trả kết quả

Công chức Một cửa

Công dân

1. Tiếp nhận kết quả từ công chức thụ lý hồ sơ;

2. Bộ phận Một cửa trả kết quả (trên hệ thống qua địa chỉ mail của đơn vị)

 

Trong giờ hành chính

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy/từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.

 

 

 

 

Biểu mẫuThủ tục 3: Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường  được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (QT. 03 - 11. 023)