ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
Các kết quả nghiên cứu nổi bật thuộc lĩnh vực KHCN Giai đoạn 2001 – 2005
Ngày đăng: 00:00 10/09/2009 | Lượt xem: 1279
Dưới đây giới thiệu một số kết quả nghiên cứu của các đề tài khoa học điển hình trong 5 năm:
1. Tên kết quả: Công nghệ tự động hoá trong thiết kế và chế tạo mẫu nhanh, khuôn mẫu gia công chất dẻo
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: ứng dụng công nghệ thông tin vào thiết kế và chế tạo khuôn nhựa.
Đề tài: Nghiên cứu chế tạo các chi tiết nhựa dùng trong công nghiệp ô tô với công nghệ tạo vân hoa trên bề mặt cong phức tạp.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Nhựa Hà Nội
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT: - CAD/CAM thiết kế và chế tạo khuôn gia công chất dẻo, áp dụng chế tạo 4 chi tiết ô tô có biên dạng phức tạp; Quy trình công nghệ xử lý bề mặt tạo vân hoa của khuôn để sản xuất các chi tiết nhựa dùng trong công nghiệp ô tô.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Sản xuất khuôn mẫu đáp ứng nhu cầu sản xuất (Công ty Nhựa Hà Nội), khách hàng. Chuyển giao công nghệ gia công khuôn mẫu cho Công ty Hoà Phát - Sản phẩm nhựa có vân hoa đẹp, chất lượng cao, nâng cao tỷ lệ nội địa hoá các chi tiết, linh kiện ô tô, xe máy.
Đào tạo được đội ngũ gồm 5 cán bộ và 4 công nhân kỹ thuật tiếp thu và thực hành tốt công nghệ CAD§ /
2. Tên kết quả: Lò đứng gió nóng sản xuất ống gang cầu.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo lò đứng dùng gió nóng để đúc chi tiết máy và ống gang cầu.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Mai Động – Sở CN Hà Nội
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Thiết kếT, chế tạo cụm lò đứng gió nóng: D750, năng suất lò 3 tấn /h, nhiệt độ nước gang ra lò từ 1380-14500 C, khử lưu huỳnh trong gang lỏng xuống dưới 0,025%.
Xây dựng 1 qui trình công nghệ, tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật, chương trình, tài liệu chuyển giao công nghệ.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Cụm lò đứng gió nóng gồm 02 lò đạt các thông số kỹ thuật đề ra. ống gang cầu đạt tiêu chuẩn ISO 25-31
Đã được ứng dụng ở qui mô công nghiệp, góp phần tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ. Giảm chi phí nguyên nhiên vật liệu trên một đơn vị sản phẩm, tăng khả năng canh tranh của công ty, tăng doanh thu, giải quyết thêm nhiều công ăn việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.
Đào tạo đội ngũ làm công tác KHKT cho Công ty.
3. Tên kết quả: Công nghệ chế tạo cột thép đơn thân cao, có giàn đèn nâng hạ.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: ứng dụng phần mềm tính toán, lựa chọn giải pháp thiết kế, chế tạo cột đèn thép đơn thân có độ độ cao lớn, ứng dụng trong chiếu sáng.
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH NN một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Phần mềm chuyên dùng để tính toán các cột thép đơn thân có độ cao lớn (trên 20 m)
XD tiêu chuẩn thiết kế chế tạo cột theo đơn thân độ cao lớn; Qui trình chế tạo Cột thép H =25m phù hợp tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, TR7, BS5649, có giàn đèn nâng hạ.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Ứng dụng cho chiếu sáng các công trình như: chiếu sáng sân bay, cảng biển, sân vận động, quảng trường, nút giao thông khác mức, bãi đỗ xe . . .
Tiết kiệm ngoại tệ (so với nhập khẩu giá thành chỉ bằng 60 – 65%).
Tạo công án việc làm và tăng thuế thu nộp ngân sách.
Hiện đã được sân bay Tân Sơn Nhất, Cảng Cái Lân, đường dẫn vào đèo Hải Vân, Cảng Hải Phòng, Quảng trường Hồ Chí Minh – Nghệ An ... đặt hàng.
4. Tên kết quả: Công nghệ phun phủ kẽm trong chế tạo sản phẩm ống nước bằng gang.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế - chế tạo thiết bị và công nghệ phun phủ kẽm bảo vệ bề mặt ngoài của sản phẩm ống cấp nước bằng gang.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Mai Động
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Qui trình được qui trình phun phủ kẽm lên bề mặt ống gang, tìm ra giải pháp công nghệ tối ưu.
Thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị đáp ứng được các yêu cầu công nghệ, sản lượng và chất lượng, công suất đạt 2000 tấn sản phẩm /năm.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Đã áp dụng 100% vào sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, xuất khẩu sang Lào - giá thành rẻ hơn một nửa so vói hàng nhập ngoại.
Tạo điều kiện đào tạo đội ngũ kỹ sư và công nhân của Công ty.
5. Tên kết quả: Cải tiến qui trình công nghệ, làm mới hệ thống thiết bị dệt nhuộm
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ dệt nhuộm khăn bông từ sợi không se.
- Đơn vị thực hiện: Công ty dệt Minh Khai.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ dệt nhuộm khăn bông từ sợi không se.
Xây dựng 1 qui trình, giải pháp công nghệ, cải tiến hệ thống dây chuyền thiết bị; Xây dựng tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Sản phẩm khăn dệt từ sợi không se đạt các tiêu chuẩn độ mềm mại, độ thấm nước sợi tở soắn hoàn toàn 80% đạt chất lượng loại I.
Tạo ra năng lực cạnh tranh, tạo thêm mặt hàng xuất khẩu cho Công ty, tạo thêm công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động trong toàn Công ty.
Đào tạo và bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ làm công tác nghiên cứu KH &CN trong toàn Công ty.
6. Tên kết quả: Công nghệ vật liệu mới - ứng dụng Polimer trong lĩnh vực giao thong đô thị.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng vật liệu Polyme Compozit (PC) để thay thế kim loại và bê tông trong giao thông đường bộ Hà Nội.
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng vật liệu composite ép nóng vào trong sản xuất đèn chiếu sáng.
- Đơn vị thực hiện:
Trung tâm Nghiên cứu vật liệu Polyme - Đại học Bách khoa.
Công ty Chiếu sáng và Thiết bị Đô thị.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Công nghệ chế tạo vật liệu composite, ứng dụng trong sản xuất một số sản phẩm trong giao thông: Lan can phòng hộ, giải phân cách, cột biển báo giao thông - đạt các tiêu chuẩn qui định áp dụng cho đường bộ.
Công nghệ vật liệu composite ép nóng để ứng dụng vào sản xuất vỏ đèn chiếu sáng có các tính năng cơ lý hoá cao; ứng dụng chế tạo 5 sản phẩm mới.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Áp dụng thử nghiệm trên một số đoạn đường trên địa bàn Hà Nội, đảm bảo an toàn (kể cả khi có va chạm), dễ thi công, vận chuyển, độ bền (bước đầu) đảm bảo.
Hiện đã báo cáo UBND TP cho phép triển khai dự án SXTN.
Sản phẩm mới vỏ đèn chiếu sáng đường phố có chất lượng cao độ bần cao, dễ thi công, giá thành hạ. Được áp dụng rộng rãi trong hệ thống các đèn đường Hà Nội và các tỉnh khác; Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Nâng cao trình độ nghiên cứu khoa học và quản lý công nghệ của Công ty.
7. Tên kết quả :Công nghệ chế tạo cơ khí.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế, xác lập quy trình công nghệ sản xuất thử nghiệm vỏ động cơ xe gắn máy 2 bánh bằng các thiết bị chuyên dùng.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Đồng Tháp.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Qui trình công nghệ sản xuất vỏ động cơ xe gắn máy.
03 loại chi tiết chế thử (vỏ động cơ xe gắn máy), chất lượng tương đương hàng ngoại nhập.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Sản phẩm sản xuất ra có chất lượng cao, tương đương hàng ngoại nhập, góp phần thay thế hàng nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hoá các linh kiện xe gắn máy. Tận dụng được dây truyền thiết bị sẵn có của doanh nghiệp.
Đào tạo đội ngũ làm công tác nghiên cứu khoa học và quản lý kỹ thuật trong Công ty.
8. Tên kết quả: Công nghệ tái chế EVA
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu tái chế phế liệu EVA để SX tấm EVA thành phẩm.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Cao su Hà Nội
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Quy trình công nghệ, đơn pha chế, các thông số kỹ thuật và sản phẩm thử nghiệm tấm Eva có sử dụng EVA phế thải.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Sản phẩm thử nghiệm tấm Eva có sử dụng EVA phế thải - áp dụng trong SX tại Công ty - đảm bảo chất lượng (độ bền, đàn hồi ...), giảm giá thành. Tận dụng phế liệu giảm ô nhiễm MT.
9. Tên kết quả: Công nghệ nhiệt luyện khuôn.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu nâng cao tuổi thọ khuôn dập nguội bằng công nghệ nhiệt luyện để sản xuất các sản phẩm dùng trong công nghiệp xe máy và tiêu dùng.
- Đơn vị thực hiện: Hội Cơ học Hà Nội.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Công nghệ nhiệt luyện để chế tạo các khuôn dập nguội dùng trong công nghiệp xe máy và tiêu dùngC, có tuổi thọ tương đương khuôn Đài Loan.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội: Tăng độ chính xác và tuổi thọ khuôn gia công nhập nguội tương đương khuôn Đài Loan.
10. Tên kết quả: Vật liệu mới trong ngành sợi
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu, chế thử sợi hỗn hợp visco/nylon.cotton để dệt áo cao cấp hè – thu.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Dệt len Mùa Đông.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Nghiên cứu, chế thử thành công sợi hỗn hợp visco /nylon.cotton để dệt áo cao cấp hè - thu.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Tận dụng được dây truyền thiết bị và nhà xưởng hiện có. Tạo ra hướng sản xuất mới và lợi thế canh tranh của doanh nghiệp. Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
Đã áp dụng 100% vào sản xuất đáp ứng thị trường trong và ngoài nước (Năm 2004: Sản xuất áo len (nội địa: 10.000 chiếc; 3.007Kg sợi. Năm 2005: xuất khẩu: 240.000 Kg, nội địa: 20.000 Kg).
11. Tên kết quả: Công nghệ chế tạo vật liệu mới phiến điện trở MOV - ZnO dùng lắp van chống sét
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu nâng cao chất lượng và hoàn thiện công nghệ chế tạo vật liệu mới gốm ZnO ( MOV- ZnO) làm van chống sét van 35 KV.
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH thiết bị lạnh Đông Hưng
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Vỏ sứ van chống sét 35KV; Van chống sét MOV - ZnO 35 KV có các thông số kỹ thuật: dòng điện rò <30mA, điện áp một chiều 70KV khi I = 1mA, điện áp phóng điện tần số công nghiệp 73 KV - 98KV
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Sản phẩm chất lượng tốt thay thế những sản phẩm cùng loại phải nhập ngoại, giúp Công ty có điều kiện mở rrộng sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh, tăng doanh thu.
12. Tên kết quả: Công nghệ xử lý Amoni trong nước cấp sinh hoạt.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài / dự án SXTN: Xử lý amoni trong nước ngầm.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Kinh doanh nước sạch.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm Amoni trong nước ngầm tại các nhà máy nước của Hà Nội
Thử nghiệm qui mô Pilot tại nhà máy nước Pháp Vân – nơi nguồn nước bị ô nhiễm Amoni cao nhất trên địa bàn
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Công nghệ xử lý sắt, các hợp chất chứa nitơ và xử lý vi sinh vật có tính khả thi. Hệ thống xử lý tại Nhà máy Nước Pháp Vân có tính môdul điển hình (dạng nhà máy xử nước cơ động), có thể áp dụng cho các nhà máy nước trên địa bàn.
Lượng Amoni sau xử lý đạt tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt.
13. Tên kết quảT: Công nghệ sinh học ứng dụng trong nông nghiệp và bảo vệ thực vật.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu lựa chọn kỹ thuật thích ứng để kiểm tra nhanh dư lượng một số thuốc trừ sâu trên rau phục vụ tiêu dùng ở Hà Nội.
- Đơn vị thực hiện: Cục KT hoá sinh và tài liệu nghiệp vụ - Tổng cục KHKT &CN - Bộ Công an.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Chế tạo bộ KIT VPR10 đáp ứng yêu cầu phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâu trên rau (thuộc nhóm lân hữu cơ và carbamate) - kỹ thuật sử dụng enzym Cholinesterasa.
Chế thử 43 bộ KIT phục vụ công tác của Chi cục BVTV Hà Nội.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Đã kiểm chứng một số kỹ thuật kiểm tra nhanh dư lượng dư lượng thuốc trừ sâu trên rau đang sử dụng.
Phối hợp với Chi cục bảo vệ thực vật HN trong quá trình thử nghiệm thực tế hiệu quả xác định của bộ KIT trên rau tại 1 số cơ sở SX, kinh doanh rau an toàn.
Tổ chức đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật sử dụng bộ KIT VPR10 cho các cán bộ của Chi cục BVTV Hà Nội trong xác định nhanh dư lượng thuốc trừ sâu trên rau.
14. Tên kết quả: Giải pháp kỹ thuật chăn nuôi lợn.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu xây dựng vùng giống lợn sinh sản ngoại và lai trong nông hộ ở ngoại thành Hà Nội
- Đơn vị thực hiện: Viện Chăn nuôi.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Xây dựng vùng giống lợn sinh sản ngoại và lai trong nông hộ với quy trình công nghệ tiên tiến thích hợp, chất lượng cao.
Cải tiến hệ thống chuồng nuôi, bể Biogas để xử lý chất thải.
Xây dựng quy chế hoạt động vùng giống lợn trên địa bàn.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Hình thành và đưa vào hoạt động 01 xã vùng giống lợn sinh sản ngoại và lai trong nông hộ với quy trình công nghệ tiên tiến thích hợp, quy mô 204 nái sinh sản, công suất 3600-4000 lợn con thương phẩm chất lượng cao mỗi năm.
Tăng năng suất sinh sản (khối lượng lợn con xuất chuồng / nái / năm) của lợn nái ngoại từ 316, 8kg lên 424,8kg (34,1%) và của lợn nái lai từ 318, 3kg lên 390,9kg (22,8%).
15. Tên kết quả: Giải pháp công nghệ đồng bộ để phát triển trồng cây ăn quả đặc sản tại vùng gò đồi Sóc Sơn và Từ Liêm
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu, ứng dụng đồng bộ các giải pháp công nghệ để xây dựng các mô hình trồng cây ăn quả đặc sản cho vùng Từ Liêm và vùng đồi gò huyện Sóc Sơn.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến nông Hà Nội.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT: Công nghệ đồng bộ để phát triển trồng cây ăn quả đặc sản tại vùng gò đồi Sóc Sơn và Từ Liêm; Kỹ thuật sản xuất giống cây ăn quả: nhãn, vải, bưởi trong nhà lưới.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Mô hình cây ăn quả mang tính bền vững tại 02 huyện Từ Liêm và Sóc Sơn quy mô 9ha tại Minh Trí -Sóc Sơn (nhãn + vải), 05ha tại Nam Sơn - Sóc Sơn (nhãn + vải), 02ha tại Phú Diễn - Từ Liêm (bưởi). Mở rộng diện tích 20 ha cây ăn quả ở các xã thuộc 4 huyện Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm và Tõ Liªm.
Sản phẩm thử nghiệm: 5840 cây giống (3000 cây vải thiều, 2100 cây nhãn lồng, 740 cây bưởi Diễn).
150m2 nhà lưới (vườn giống mẫu) tại Phú Cường - Sóc Sơn. Hệ thống tưới nước cho cây ăn quả bán tự động quy mô 01ha tại Minh Trí - Sóc Sơn.
Cải tiến hệ thống quản lý mới, đề xuất 3 giải pháp cơ chế chính sách.
16. Tên kết quả: Mô hình tổ chức sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.
- Xuất xứ của kết quả: Đề tài: Xây dựng và triển khai mô hình tổ chức sản xuất và tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn Thành phố
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
9 ha rau an toàn thuộc Đặng Xá -
Mạng lưới 13 cửa hàng cung cấp rau an toàn trên địa bànM, mạng lưới kiểm tra rau an toàn. Xây dựng 2000 m2 nhà lưới
4 qui trình mới SX các chủng rau mới 4 (xà lách xoăn tím, đậu cô ve tím, cà tím, bí ngồi); Bổ sung 11 qui trình sản xuất rau an toàn
SX thử nghiệm 2.024S, 73 tấn, sơ chế đóng gói 2.173, 07 tấn rau các loại đảm bảo VSATTP
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Mô hình tổ chức sản xuất và tiêu thụ rau an toàn được áp dụng tại các xã huyện ngoại thành Hà Nội. Tạo công ăn việc làm cho 50 công nhân với mức lương bình quân 500-700 ngàn đ/người /tháng. Nâng cao nghiệp vụ cho 66 kỹ thuật viên cơ sở, trình độ kỹ thuật sản xuất cho 262 hộ dân tham gia các mô hình.
Thành phố ra quyết định ban hành Quy định tạm thời về QL sản xuất, kinh doanh rau an toàn (ngày 20/08/2004)
17. Tên kết quả: Công nghệ thông tin trong thiết kế công trình xây dựng và giao thông đô thị
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu xây dựng phần mềm tính toán thiết kế kết cấu (khung, khung - vách) nhà cao tầng bằng bê tông cốt thép có tính đến tải trọng động đất ở Hà Nội bằng phương pháp động theo tiêu chuẩn SNIP IIA 81-96.
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng hệ phần mềm cơ sở dữ liệu GLD -GT1 về quản lý - khai thác - phát triển và xử lý số liệu, thông tin hệ thống giao thông.
- Đơn vị thực hiện:
Viện Kỹ thuật Xây dựng Hà Nội.
C.ty Công trình giao thông 1
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Chương trình phần mềm tính toán thiết kế, thẩm tra kết cấu (Khung - Khung vách) nhà cao tầng BTCT có tính đến tải trọng động đất ở Hà Nội bằng phương pháp động theo tiêu chuẩn SNIP II 81-96 của Nga
Xây dựng cơ sở dữ liệu, nghiên cứu thiết kế các chương trình phần mềm và khai thác tại công ty công trình giao thông I Hà Nội
- Hiệu quả kinh tế –x· héi:
Phần mềm có tính tự động hoá cao, đảm bảo chất lượng đáp ứng được về yêu cầu tư vấn, thiết kế hiện tại cũng như tương lai cho các công trình dân dụng tại địa bàn Hà Nội.
Hiện đang được xem xét đề xuất giải thưởng VIFOTEX.
Chuẩn hoá các quá trình nghiệm vụ và tập trung dữ liệu; Xử lý thông tin chính xác, thống nhất. Chỉ đạo xử lý các sự cố về đường phố trên địa bàn có hiệu quả cao. Làm cơ sở xây dựng hệ thống GIS về giao thông đường phố trên địa bàn Hà Nội.
18. Tên kết quả: Bản đồ phân nhỏ động đất Hà Nội
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ phân vùng nhỏ động đất thành phố Hà Nội mở rộng, tỷ lệ 1/25000; Lập cơ sở dữ liệu về đặc trưng dao động nền đất ở Hà Nội ứng với bản đồ trên.
- Đơn vị thực hiện: Viện KT Xây dựng Hà Nội
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Bản đồ địa chấn kiến tạo và các vùng phát sinh động đất khu vực Hà Nội và các vùng lân cận; Phân khu địa chất công trình toàn Thành phố; Bản đồ hoá lỏng và ảnh hưởng của nó đến các nền đất Hà Nội.
Phân vùng nhỏ động đất Thành phố Hà Nội ở tỉ lệ 1/25000, số hoá các bản đồ này (gồm toàn bộ nội thành và huyện Sóc Sơn), gia tốc dao động nền đất tương ứng với chu kỳ lặp lại động đất T =200 năm, 500 năm, và lớn hơn 1000 năm.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho các cơ quan qui hoạch, thiết kế, xây dựng và phát triển đô thị; Các chỉ dẫn thiết kế kháng chấn công trình, đặc biệt là các công trình cao tầng tại các đô thị mới của Hà Nội .
19. Tên kết quả: Qui trình tuyển chọn, nhân giống, sản xuất và bảo quản hoa theo qui mô công nghiệp.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Tuyển chọn giống và hoàn thiện quy trình khép kín: sản xuất - bảo quản - tiêu thụ hoa chất lượng theo phơng thức công nghiệp trên địa bàn Hà Nội
- Đơn vị thực hiện: Viện Nghiên cứu rau - quả Trung ương
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Tuyển chọn các giống hoa phục vụ SX theo hướng công nghiệp phục vụ trong nước và xuất khẩu: 3 giống hoa hồng (VCR1, VR6, VR10), 3 giống hoa cúc (vàng Đài Loan, tím sen và pha lê).
Xây dựng qui trình nhân giống, sản xuất, bảo quản hoa, đề xuất phương án tiêu thụ sản phẩm.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Đã tuyển chọn được các giống hoa phục vụ SX theo hướng công nghiệp phục vụ trong nước và xuất khẩu: 3 giống hoa hồng (VCR1, VR6, VR10), 3 giống hoa cúc (vàng Đài Loan, tím sen và pha lê)
Xây dựng qui trình nhân giống, sản xuất, bảo quản hoa, đề xuất phương án tiêu thụ sản phẩm.
Mô hình ứng dụng SX tại Tây tựu, Từ Liêm. Mô hình bảo quản hoa tại Quận Tây Hồ. Mô hình sản xuất giống tại Vân Nội (Đông Anh).
20. Tên kết quả: Kỹ thuật nhân dòng bất dục đực hệ 2 dòng TGMS -103S.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nhân dòng bất dục đực hệ 2 dòng TGMS -103S ở Hà Nội.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Giống cây trồng Hà Nội
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Qui trình kỹ thuật nhân dòng bất dục đực 103S và quy trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp VL20; Thí nghiệm kiểm chứng và xây dựng mô hình SX giống lúa VL20.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Đã hoàn thiện bước đầu qui trình kỹ thuật nhân dòng bất dục đực 103S và quy trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp VL20
Mô hình SX giống lúa VL20 khẳng định tính thích ứng, ưu thế ở vụ xuân muộn và vụ mùa sớm đạt năng suất cao (61, 7 t ạ/ha vụ mùa và 63-65 tạ/ha ở vụ xuân). Hạt giống lúa lai F1 có độ thuần cao đạt tiêu chuẩn ngành - Đang lập kế hoạch áp dụng mở rộng SX
21. Tên kết quả: Kỹ thuật nuôi gà chuồng kín
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chuồng nuôi gà tiên tiến (chuồng kín) trong chăn nuôi gà bố mẹ.
- Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Phúc Thịnh
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Thiết kế, lắp đặt dây chuyền thiết bị công nghệ chuồng kín trong chăn nuôi gà bố mẹ tại Công ty Cổ Phần Phúc Thịnh; Quy trình vận hành hệ thống thiết bị, qui trình kỹ thuật chăn nuôi, vệ sinh thú y cho gà bố mẹ theo công nghệ chuồng kín cải tiến.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Vận hành dây chuyền thiết bị, nuôi thử nghiệm thành công 24000 gà bố mẹ tại Công ty CP Phúc Thịnh, cung cấp gà giống sạch bệnh, đạt chất lượng cao, có lợi thế trong phòng chống dịch bệnh (trong đợt dịch cúm năm trước và hiện nay, Công ty vẫn giữ được ổn định sản xuất).
22. Tên kết quả: Kỹ thuật trong Y học cổ truyền.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hạ huyết áp của bài thuốc. Thiên ma câu đằng ẩm, gia hoè hoa, hạ khô thảo trên bệnh nhân cao huyết áp nguyên phát giai đoạn I và II.
- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Y học cổ truyền.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Quy trình SX cao lỏng “Thiên ma cao đẳng ẩm gia hoè hoa, hạ khô thảo” - ứng dụng điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp nguyên phát giai đoạn I và giai đoạn II.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội: - Quy mô: áp dụng tại bệnh viện Y học dân tộc Hà Nội
- Hiệu quả: Đưa huyết áp trở về bình thường ở 83,3% bệnh nhân; Cải thiện các triệu chứng đau đầu, hoa mắt, chóng mặt; Điều chỉnh một số thành phần Lipid m¸u
23. Tên kết quả: Kỹ thuật điều trị cắt polype đại trực tràng.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Góp phần chẩn đoán và điều trị cắt polype đại trực tràng ở trẻ em qua đường nội soi ống mềm tại bệnh viện Sain Paul.
- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Sain Paul.
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT: Qui trình kỹ thuật cắt polype đại trực tràng qua nội soi để tìm nguyên nhân và phướng pháp điều trị
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Hiệu quả: An toàn, không có biến chứng; Kỹ thuật thực hành đơn giản, không phải nằm viện lâu; ít tốn kém do không phải mổ
24. Tên kết quả: Kỹ thuật điều trị gãy xương cho trẻ em bằng xuyên đinh đàn hồi.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Điều trị gãy xương trẻ em bằng xuyên đinh đàn hồi (chế tạo ở Việt
- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Sain Paul Hà Nội
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT: Kỹ thuật điều trị gãy xương cho trẻ em bằng xuyên đinh đàn hồi.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Tăng độ chính xác kết nối tránh di lệch; Đường rạch mổ rất nhỏ không gây tổn thương nhiều đến tổ chức phần mềm và cấu trúc xương; Phương tiện kết xương đơn giản; Cho phép bệnh nhân vận động sớm sau khi phẫu thuật.
Giá thành rẻ.
25. Tên kết quả: Kỹ thuật tiên tiến nâng cao thành tích các môn thi đấu thể thao thành tích cao.
- Xuất xứ của kết quả:
Đề tài: Nghiên cứu trình độ tập luyện của vận động viên cấp cao một số môn thể thao mới Hà Nội có ưu thế: Wushu, đua thuyền, bóng ném, silat, đá cầu.
- Đơn vị thực hiện:
Sở Thể dục - Thể thao Hà Nội
- Qui mô, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu KT -KT:
Nội dung cơ bản và giải pháp kỹ thuật trong luyện tập, đào tạo tài năng thể thao thành tích cao.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội:
Hệ thống chuẩn mức đánh giá trình độ luyện tập của VĐV các môn Wushu, Pencak Silat, Đua thuyền, Đá cầu, bóng ném đề giúp việc xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển chọn, kiểm tra đánh giá VĐV các môn theo hướng hệ thống, toàn diện, phù hợp - Góp phần tạo nên bước chuyển biến trong các môn thể thao thành tích cao của Hà Nội tại các kỳ SEAGAMES.
Thông báo
- Thông báo Về việc hướng dẫn đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp Thành phố
- Thông báo về việc cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN cho Công ty CP Công nghệ mới Nhật Hải.
- Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN cho Công ty Cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp.
- Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN cho Công ty CP Vi sinh ứng dụng
- Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN cho Công ty Cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp .
Hướng dẫn
- Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội hướng dẫn các đơn vị đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN năm 2021
- Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch Khoa học và Công nghệ Thành phố Hà Nội năm 2020
- Mẫu Phiếu điều tra khảo sát xây dựng cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố
- Hướng dẫn Xét, công nhận các sáng kiến kinh nghiệm, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác, giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đề tài nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới đề nghị danh hiệu thi đua cấp Thành phố và cấp Nhà nước năm 2018